Ý nghĩa của 8 quẻ

Nếu các bạn ở quẻ nào thì quẻ đó sẽ ứng cho các bạn biết được tính cách và tính chất của các bạn ( tham khảo ).

Thuật 8 quẻ

1. QUẺ CÀN, HÀNH KIM:

 

 

Thiên thời : trời, băng, nước đá, cục (nước) đá.

Địa lý : phương tây bắc, kinh đô, quận lớn, địa hình hiểm yếu hoặc danh lam thắng cảnh, vùng đất cao và khô.

Nhân vật : vua, cha, đại nhân, người già (ông già), bậc trưởng giả, quan, danh nhân, viên chức.

Tính cách nhân sự : cứng, mạnh, võ dũng, quả quyết, hoạt động nhiều.

Thân thể : đầu, xương, phổi.

Thời gian : mùa thu, giao thời giữa tháng Chín và tháng Mười, chuyển từ tháng hoặc năm Tuất sang tháng hoặc năm Hợi; giờ, ngày, tháng, năm thuộc hành Kim.

Động vật : ngựa, thiên nga, sư tử, voi.

Tĩnh vật : vàng ngọc, châu báu, vật tròn, trái cây, vật cứng, mũ, gương.

Nhà cửa : nhà vệ sinh công cộng, lâu đài, nhà lầu, trạm, ở hướng tây bắc.

Gia trạch : bói vào mùa thu thì hưng thịnh, bói vào mùa hạ có họa, mùa đông thì vắng lạnh, vào mùa xuân thì cát lợi.

Hôn nhân : người thân quyến của nhà quan quý, gia đình có danh tiếng, bói vào mùa thu sẽ có kết quả, bói vào mùa đông, mùa hạ không cát lợi.

Ăn uống : thịt ngựa quý ngon, nhiều xương, gan, phổi, thịt khô, trái cây, thủ (đầu) các con vật, vật tròn, vật có vị đắng, cay.

Cầu danh : có danh, hợp với chức nội nhiệm, quan tòa, võ chức, nắm quyền, thiên sứ, liên lạc, nhậm chức về hướng tây bắc.

Mưu vượng : thành công, có lợi trong việc công, có tiền trong hoạt động, bói vào mùa hạ thì không thành, bói vào mùa đông mưu sự nhiều mà ít được vừa ý.

Giao dịch : hàng quý như vàng ngọc châu báu, dễ thành công, xem vào mùa hạ thì bất lợi.

Cầu lợi : có tiền của, lợi về vàng ngọc, được của ở nhiệm sở, xem vào mùa thu rất lợi, vào mùa hạ tổn tài, vào mùa đông thì không được của.

Xuất hành : có lợi, hợp với người kinh sư, lợi đi về phía tây bắc, bói vào mùa hạ rất bất lợi.

Yết kiến : lợi gặp được đại nhân, gặp người đức độ, hợp với người chức vị cao sang, có thể gặp.

Kiện tụng : thế mạnh, có quý nhân phù trợ, bói vào mùa thu sẽ thắng, vào mùa hạ đuối lý.

Bệnh tật : bệnh ở đầu, mặt, bệnh phổi, bệnh gân cốt, bệnh ở vùng ngực, bói vào mùa hạ không yên ổn.

Phần mộ : hợp hướng tây bắc, hợp với mạch khí càn sơn, hợp với thiên huyệt, hợp với chỗ cao, bói vào mùa thu thì quý, mùa hạ hung dữ (không nên cải táng).

Phương hướng đi : tây bắc.

Ngũ sắc : màu đỏ, màu huyền (đen).

Chữ tên họ : người tên họ có bộ Kim, ngôi thứ 1,4,9.

(Ngôi thứ ở đây được hiểu như sau : quẻ Càn vượng tướng ở tháng 1, tháng 4, tháng 9. Ngôi thứ có thể là con đầu, con thứ tư hoặc thứ chín. Có thể  là các số 1,4,9 hoặc 149 tùy sự việc mà đoán. Các quẻ khác cách nói cũng tương tự).

Chữ số : 1,4,9.

Ngũ vị : đắng, cay.

 

2. QUẺ KHÔN, HÀNH THỔ:

 

Thiên thời : mây đen, mù, sương.

Địa lý : ruộng vườn, làng xóm, bình địa (đất bằng), phương tây nam.

Nhân vật : mẹ già, mẹ kế, nông phu, người nông thôn, (người) thường dân, bà già, người bụng to.

Tính cách nhân vật : biển lậu, nhu nhược, nhu thuận, nhiều người, kể tiểu nhân.

Thân thể : bụng, lá lách, thịt, dạ dày.

Thời gian : tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, giờ ngày tháng năm Mùi, Thân, ngày tháng 8,5,10.

Tĩnh vật : vật vuông, vật mềm, vải, tơ, gấm, ngũ cốc, binh khí, rìu, đồ sành sứ.

Động vật : trâu bò, bách thú, ngựa.

Nhà cửa : phương tây nam, thôn điếm, lều ngoài đồng, nhà thấp bé, đất bậc thang, nhà kho.

Gia trạch : yên ổn, nhiều âm khí, bói vào mùa xuân thì không yên.

Ăn uống : thịt bò, thực phẩm do trồng trọt, vị ngọt, vị dân dã, vị ngũ cốc, mầm măng, món lòng (tim, gan, ruột,…).

Hôn nhân : lợi về hôn nhân, hợp với nhà có đóng thuế, nhà ở nông thôn hoặc nhà quả phụ, bói mùa xuân bất lợi.

Sinh nở : dễ sinh, bói mùa xuân thì khó sinh, tổn thất hoặc bất lợi cho sản phụ, ngồi hợp với hướng tây nam.

Cầu danh : có danh, hợp với nhậm chúc ở phương tây nam, với nghề giáo, nghề nông ; bói vào mùa xuân thì không thành.

Giao dịch : lợi trong giao dịch, hợp với giao dịch về ruộng đất, ngũ cốc, về hàng rẻ tiền, vật nặng, vai vóc ; trong yên tĩnh có tiền tài, bói vào mùa xuân bất lợi.

Cầu lợi : có lợi, hợp với có lợi trong việc ruộng đất, lợi về vật nặng, hàng rẻ tiền, trong tĩnh có tiền tài, bói vào mùa xuân không được tiền, trong số nhiều tìm được lợi.

Mưu vượng : lợi về cầu mưu, cầu mưu ở bên cạnh láng giềng, cầu mưu trong tĩnh, bói vào mùa xuân không thuận hoặc cầu mưu đối với nữ giới.

Xuất hành : có thể đi hợp với hướng tây nam, về nông thôn, hợp với đi bộ, bói mùa xuân không đi.

Yết kiến : có thể gặp, lợi về gặp người thôn quê, hợp với gặp bạn hữu, người âm, bói vào mùa xuân khó gặp.

Bệnh tật : bệnh ở bụng, bệnh tì vị, ăn uống chậm tiêu, ăn không tiêu.

Kiện tụng : thuận về lý, được lòng mọi người, việc kiện tụng đang giải tán.

Phần mộ : hợp với hướng tây nam, đất bằng phẳng quang đãng, gần ruộng vườn, hợp với mai táng ở chỗ thấp, bói vào mùa xuân thì không nên cải táng.

Chữ tên họ : chữ tên họ có mang bộ Thổ, ngôi thứ 8,5,10.

Chữ số : 8,5,10.

Phương hướng đi : tây nam.

Ngũ vị : ngọt.

Ngũ sắc : vàng, đen.

 

3. QUẺ CHẤN, HÀNH MỘC:

 

Thiên thời : sấm.

Địa lý : phương động, chợ ồn ào, đường lớn, rừng tre trúc, cây cỏ rậm rạp.

Thân thể : chân, gan, tóc, thanh âm.

Nhân vật : trưởng nam.

Tính cách nhân sự : khởi động, giận, hoảng sợ vu vơ, gào thét, động nhiều tĩnh ít.

Thời gian : tháng hai mùa xuân, giờ ngày tháng năm Mão, ngày tháng tư, ba, tám.

Tĩnh vật : tre gỗ, cây lau, nhạc khí bằng tre trúc, hoa cỏ tươi, hạt.

Động vật : rồng, rắn, sâu bọ, ngựa hí.

Nhà cửa : ở phương đông, chỗ rừng rậm, lầu các.

Gia trạch : có lúc bất thần lo sợ vu vơ trong nhà, bói vào mùa xuân, mùa đông thì tốt, mùa thu bất lợi.

Ăn uống : chân, thịt, hương vị rừng núi, thịt tươi, quả chua, rau, cá chép.

Hôn nhân : có thể thành công, nhà có thanh danh, kết hôn với trưởng nam, bói vào mùa thu bất lợi.

Cầu tài : phát tài về gỗ, tre, rừng núi, tìm lợi ở chỗ động, hoặc gặp lợi về các mặt hàng tre, gỗ, trà (lâm sản).

Sinh nở : sợ vu vơ, thai động không yên, thai lần đầu ắt là sanh con trai, ngồi nên hướng đông, bói vào mùa thu không tốt.

Bệnh tật : bệnh chân, bệnh gan, kinh hoảng không yên.

Mưu vượng : có thể vượng, có thể cầu mưu ; thích hợp với mưu cầu trong hoạt động, bói mùa thu không thuận.

Giao dịch : lợi về giao dịch, bói mùa thu khó thành, động mới có thể thành, có lợi về những thứ hàng trà, tre, gỗ, rừng núi.

Kiện tụng : thế mạnh, lo lắng vu vơ, di động, lặp đi lặp lại.

Yết kiến : có thể gặp, dễ gặp người rừng núi, lợi gặp người có danh tiếng.

Xuất hành : dễ xuất hành, lợi về hướng đông, lợi người rừng núi, bói mùa thu không nên đi, nhưng lo sợ vu vơ.

Phần mộ : lợi về phương đông, huyệt trong rừng sâu, bói mùa thu không lợi. 

Chữ tên họ : tên họ có bộ Mộc, ngôi thứ 4,8,3.

Chữ số : 4,8,3.

Phương hướng đi : đông.

Ngũ vị : ngọt, chua.

Ngũ sắc : xanh đen, xanh biếc.

 

4. QUẺ TỐN, HÀNH MỘC:

 

Thiên thời : gió.

Địa lý : đất ở phương đông nam, chỗ cỏ ây rậm rạp, vườn rau, hoa quả.

Nhân vật : trưởng nữ, tu sĩ, người quả phụ, bậc tiên đạo ở rừng sâu, tăng đạo.

Tính cách nhân sự : nhu hòa, bất định, cổ vũ, lợi thị gấp 3 lần, tiến thoái không quả quyết.

Thân thể : cánh tay, đùi, khí.

Thời gian : giao thời giữa xuân và hạ, ngày tháng hai, năm, tám, tháng ba, giờ ngày tháng thìn, tỵ, tháng tư.

Tĩnh vật : mộc hương, dây thừng, vật thẳng, vật dài, tre gỗ, đồ thủ công tinh xảo, lông gà, buồm, quạt, cối.

Động vật : gà, bách thú, thú rừng, sâu bọ, rắn.

Nhà cửa : ở hướng đông nam, lâu đài, gác chuông nhà chùa, ở trong rừng sâu.

Gia trạch : yên ổn, lợi ở chợ, bói mùa xuân tốt, mùa thu không yên ổn.

Ăn uống : thịt gà, hương vị núi rừng, vị chua của hoa quả.

Hôn nhân : có thể thành, hợp kết hôn với trưởng nữ, bói mùa thu bất lợi.

Sinh nở : dễ sinh, sinh lần đầu sẽ là con gái, bói vào mùa thu sẽ có hại cho thai, hợp với ngồi hướng đông nam.

Cầu danh : có danh, hợp với chức văn quan hoặc pháp quan, làm người có phong hiến, hợp với viên chức thuế (thu thuế với thứ hàng tre, gỗ, trà, hoa quả), hợp với nhận chức phía động nam.

Cầu lợi : có lợi gấp ba, lợi về miền núi, lợi về hàng tre, gỗ; mùa thu không lợi.

Giao dịch : có thể thành công, tiến thoái không như nhất, lợi về giao dịch việc sơn lâm, lợi về mặt hàng trà, gỗ, lâm sản.

Mưu vượng : có thể mưu vượng, có tiền có thể thành công, bói mùa thu có nhiều mưu, nhưng không thuận lắm.

Xuất hành : có thể đi, có được và mất, hợp đi hướng đông nam, bói mùa thu không lợi.

Yết kiến : có thể gặp, dễ gặp người miền núi, dễ gặp vận nhân tú sĩ.

Bệnh tật : bệnh đùi, cánh tay, bệnh phong, bệnh đường ruột, trúng phong, bệnh hàn tà.

Chữ tên họ : tên họ có bộ thảo mộc, ngôi thứ 5,3,8.

Kiện tụng : nên hòa giải, sợ gặp sự quở trách về phong hiến.

Mộ phần : dễ ở hướng đông, huyệt ở rừng núi, bói mùa thu không lợi.

Chữ số : 5,3,8.

Phương hướng đi : đông nam.

Ngũ vị : chua.

Ngũ sắc : xanh lục, màu bích trắng trong.

 

5. QUẺ KHẢM, HÀNH THỦY:

 

Thiên thời : trăng, mưa, tuyết, sương, nước.

Địa lý : phương bắc, sông hồ, khe suối, giếng, chổ ẩm ướt, mương rãnh, ao đầm, chỗ có nước.

Nhân vật : trung nam, người giang hồ, người lái đò, bọn trộm cướp, phỉ.

Tính cách : ti tiện, hiểm sâu, bề ngoài tỏ ra mềm mỏng, bên trong lấy lợi, phiêu bạt không thành, buông xuôi.

Thân thể : tai, máu, thận.

Thời gian : tháng 11 mùa đông, ngày tháng năm : tý; ngày tháng : 1,6.

Tĩnh vật : áo, vật ướt, vật có hạt, vành cung, vật thấp mềm, bình rượu, dụng cụ đựng nước, nhà xưởng, đòn giông trong nhà, rau lê, cái ách, muối, rượu

Động vật : heo, cá, con vật trong nước, con cáo, loài thủy tộc.

Nhà cửa : ở hướng bắc, ở gần nước, thủy lầu, quán trà rượu, nhà ở chỗ hỗn địa.

 Ăn uống : thịt heo, rượu, thức ăn lạnh, thức ăn hải sản, canh, cơm bụi, cá lẫn huyết, thức ăn có hạt, đồ ăn có nhiều xương (ví dụ món sườn).

Gia trạch : không yên, ám muội, đề phòng cướp, phỉ.

Hôn nhân : lợi khi kết hôn với trung nam, hợp với kết hôn về phương bắc, thành hôn bất lợi, không nên cưới vào các tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi (vì thuộc hành Thổ, khắc Thủy).

Sinh nở : khó sanh, nguy hiểm, hợp với thai không phải lần đầu, nam, trung nam, vào tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi có tổn thất, hợp với hướng bắc.

Cầu danh : khó khăn, e có tai họa, nên nhậm chức ở phương bắc, được chức như quản lý cá, muối, sòng bạc, rượu dấm.

Cầu lợi : có của đề phòng bị mất, dễ được của ở vùng sông nước, e sợ có sự mất mát nguy hiểm, dễ gặp lợi về các mặt hàng cá, muối, rượu, đề phòng mất cướp.

Giao dịch : không lợi, lo đề phòng mất mát, hợp với giao dịch ở vùng sông nước, hợp với hàng cá, muối, rượu, hoặc giao dịch với người họ tên có bộ thủy.

Mưu vượng : khó khăn, không thành, bói vào mùa thu, đông thì có thể được.

Xuất hành : không nên đi xa, nên đi thuyền, nên đi về phương bắc, đề phòng bị cướp, e sẽ gặp hiểm trở, lật thuyền.

Yết kiến : khó gặp, nên gặp người giang hồ hoặc người tên họ mang bộ thủy.

Bệnh tật : đau vai, bệnh tim, cảm nhiễm, bệnh thận, lạnh bụng tiêu chảy, bệnh về máu.

Kiện tụng : có âm hiểm, mất mát vì kiện.

Mộ phần : nên định huyệt hướng bắc, mộ gần ở nước, cải táng không lợi.

Chữ tên họ : tên họ có bộ thủy.

Chữ số : 1,6.

Phương hướng đi : phương bắc.

Ngũ vị : mặn, chua.

Ngũ sắc : đen.

 

6. QUẺ LY, HÀNH HỎA: 

 

Thiên thời : ban ngày, điện, cầu vòng, ráng mây màu.

Địa lý : phương nam, gò đất cao, chỗ có lò, đất khô.

Nhân vật : trung nữ, văn nhân, bụng to, người mắt có tật, người đội mũ giáp.

Tính cách : có văn hóa, tài học thông minh, khiêm tốn trong giao tiếp, làm việc sách vở, mỹ lệ.

Thân thể : mắt, tim, thượng tiêu (vùng ngực).

Thời gian : tháng năm mùa hạ , giờ ngày tháng năm : Ngọ, Hỏa, ngày 3,2,7.

Tĩnh vật : lửa, sách, văn, mai rùa, xương, vũ khí, áo khô, vật khô.

Động vật : chim trĩ, chim công, rùa, ba ba, cua, ốc, trai.

Nhà cửa : hướng nam, nhà sáng, cửa sổ sáng, nhà trống.

Gia trạch : yên ổn, bói mùa đông không yên, khắc thể thì chủ về hỏa hoạn.

Ăn uống : thịt chim trĩ, chim công, món xào, món rán, thức ăn kho, thịt khô, thịt chín nhừ.

Hôn nhân : không thành, lợi về kết hôn với trung nữ, bói mùa hè dễ thành, mùa đông không lợi.

Sinh nở : dễ sinh, đẻ con giá thứ, bói mùa đông có tổn thất, nên ngồi hướng nam.

Cầu danh : có danh, hợp với nhậm chức ở phương nam, chức quan văn, quản lý lò luyện.

Cầu lợi : có của thì nên cầu phía nam, có của về văn thư, bói mùa đông có mất mát.

Giao dịch : có thể thành, nên giao dịch về văn thư.

Xuất hành : có thể đi, nên đi về phương nam, đi về việc văn thư, bói mùa đông không nên đi, không nên đi thuyền.

Yết kiến : có thể gặp người phương nam

Thiện Nhân St   
Phong Thủy Gia : Thiện Nhân

Advertisement

Comments are closed.